Công thức tính thể tích khối nón dành cho học sinh – Đơn giản dễ nhớ!

Cập nhập ngày : 21/07/2025 bởi Mai Xuân Tiến

Xem nhanh
[ẨnHiển thị]
  1. Giới thiệu về hình khối nón
  2. Cách tính thể tích khối nón
  3. Một số công thức tính toán khác liên quan đến khối nón
  4. Hướng dẫn xác định đường sinh, đường cao, và bán kính đáy của hình nón
  5. Lời giải các bài tập tính thể tích khối nón

Khối nón là hình học quen thuộc trong toán học và một trong những kiến thức trọng tâm của nhiều bạn học sinh cần phải nắm rõ những vấn đề liên quan đến khối nón. Tuy nhiên vẫn nhiều người chưa nắm rõ công thức tính thể tích khối nón một cách chính xác và đầy đủ nhất. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tổng hợp  các công thức tính thể tích khối nón tròn xoay, khối nón cụt, khối nón có đường sinh,… mà bạn có thể tham khảo.

Phần 1
Giới thiệu về hình khối nón

Hình khối nón là một hình học không gian được tạo thành từ một mặt đáy là hình tròn và một mặt bên là mặt cong, thu hẹp dần đến một điểm gọi là đỉnh. Hình khối nón được hình thành khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông cố định (trục quay).

Trong thực tế, hình nón xuất hiện nhiều trong cuộc sống như: nón lá, nón sinh nhật, biểu tượng tổ chức, hình dáng trang sức, kiến trúc,...

Các loại hình khối nón phổ biến

  1. Hình nón tròn xoay:
    Là hình nón được tạo ra khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông. Trục quay đi qua đỉnh và tâm của đáy, tạo ra một hình nón có mặt đáy là hình tròn và đỉnh nằm trên trục vuông góc.

  2. Hình nón cụt:
    Là phần còn lại khi cắt một hình nón tròn xoay bằng một mặt phẳng song song với đáyloại bỏ phần đỉnh. Hình nón cụt có hai đáy tròn song song và một mặt bên cong.

  3. Hình nón xiên:
    Là hình nón có đỉnh không nằm trên trục vuông góc với đáy. Đỉnh được nối từ một điểm bất kỳ ngoài tâm của hình tròn đáy, tạo ra một hình không đối xứng.

Phần 2
Cách tính thể tích khối nón

Dưới đây sẽ là công thức tính thể tích khối nón chi tiết theo từng loại:

Công thức tính thể tích khối nón thường (nón tròn xoay)

Công thức tính thể tích khối nón thường

Ví dụ công thức thể tích khối nón thường

Công thức:

\( V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \)

Trong đó:

  • VVV: thể tích khối nón

  • rrr: bán kính đáy

  • hhh: chiều cao (vuông góc từ đỉnh đến đáy)

  • π\piπ: hằng số Pi ≈ 3.14

Ví dụ:
Cho một hình nón có bán kính đáy r=4cmr = 4cmr=4cm, chiều cao h=5cmh = 5cmh=5cm, khi đó:

$$ V = \frac{1}{3} \pi \times 4^2 \times 5 = \frac{1}{3} \pi \times 16 \times 5 = \frac{80}{3} \pi \approx 83.78 \, \text{cm}^3 $$

Công thức tính thể tích khối nón cụt

Khối nón cụt là phần còn lại sau khi cắt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.

Công thức:

\( V = \frac{1}{3} \pi h (R^2 + r^2 + Rr) \)

Trong đó:

  • RRR: bán kính đáy lớn

  • rrr: bán kính đáy nhỏ

  • hhh: chiều cao giữa hai đáy

  • π\piπ: số pi ≈ 3.14

Công thức tính thể tích khối nón cụt

Bài ví dụ về thể tích khối nón cụt

Công thức tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình nón

Một khối cầu ngoại tiếp hình nón là hình cầu bao trọn toàn bộ hình nón, tức là cả đỉnh và đáy của hình nón đều nằm trên mặt cầu. Trường hợp này thường áp dụng cho hình nón tròn xoay (nón đều).

Giả sử hình nón có:

  • r: bán kính đáy

  • h: chiều cao

Ta tính đường kính khối cầu ngoại tiếp bằng độ dài đường sinh từ đỉnh đến tâm đáy:

l = √(r² + h²)

Bán kính của khối cầu ngoại tiếp là:

R = l / 2 = √(r² + h²) / 2

Áp dụng công thức thể tích khối cầu:

V = (4/3) × π × R³

Thay R vào, ta có công thức thể tích khối cầu ngoại tiếp hình nón:

V = (π / 6) × (r² + h²)3/2

Lưu ý: Công thức này chỉ áp dụng với hình nón tròn xoay (đỉnh nằm trên trục vuông góc với đáy).

Công thức tính thể tích hình nón tròn xoay

Ví dụ Công thức tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình nón

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính và đường sinh  

Trước khi thực hiện tính thể tích khối nón, bạn cần xác định rõ hình dạng và các thông số được biết của hình nón đó.

Trường hợp 1: Hình nón có bán kính đáy r và chiều cao h
Đây là hình nón thường gặp nhất. Thể tích được tính bằng công thức:

\( V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \)

Trong đó:

  • r là bán kính đáy của hình nón

  • h là chiều cao (vuông góc từ đỉnh đến đáy)

Trường hợp 2: Hình nón có bán kính r và đường sinh l
Khi chỉ biết đường sinh và bán kính, bạn cần tính chiều cao h trước bằng định lý Pythagoras:

\( h = \sqrt{l^2 - r^2} \)

Sau đó thay vào công thức ở trường hợp 1:

\( V = \frac{1}{3} \pi r^2 \sqrt{l^2 - r^2} \)

Trường hợp nâng cao: Hình nón có dạng thay đổi bán kính theo chiều cao (nón không đều)
Lúc này cần dùng tích phân để tính thể tích:

\( V = \int \pi [r(h)]^2 \, dh \)

Trong đó r(h) là bán kính tại mỗi độ cao h. Trường hợp này thường gặp trong các bài toán hình học không gian nâng cao hoặc trong kỹ thuật.

Phần 3
Một số công thức tính toán khác liên quan đến khối nón

Sau khi đã nắm được cách tính thể tích khối nón thì bạn có thể tham khảo thêm một số công thức liên quan để thuận tiện trong việc tính toán và giải bài tập:

  • Cách tính thể tích hình nón cầu: Hình nón cầu sẽ được tính toán dựa trên công thức \( V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \), trong đó r là bán kính của đáy hình nón và h là chiều cao của hình nón.
  • Cách tính diện tích bề mặt hình nón: Diện tích bề mặt hình nón  sẽ được tính toán dựa trên dựa trên công thức \( A = 2\pi r h + \pi r^2 \), trong đó r là bán kính của đáy hình nón và h là chiều cao của hình nón.
  • Cách tính chiều cao hình nón dựa vào thể tích: Chiều cao hình nón  sẽ được tính toán dựa trên thể tích dựa trên công thức \( V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \), r là bán kính của đáy hình nón và V là thể tích của hình nón.
  • Cách tính bán kính hình nón dựa vào thể tích: Bán kính hình nón  sẽ được tính toán dựa trên thể tích dựa trên công thức \( V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \), h là chiều cao của hình nón và V là thể tích của hình nón.

Phần 4
Hướng dẫn xác định đường sinh, đường cao, và bán kính đáy của hình nón

Đường sinh của hình nón là một đường cong trong hình nón được sử dụng để tính thể tích hoặc diện tích bề mặt. Trong toán học thì đường sinh của hình nón được nhận diện thông qua hai điểm trên đường sinh và một điểm trên mép của hình nón. 

Bán kính đường tròn đáy của hình nón có thể tìm được qua công thức sau:

  • Tính qua công thức diện tích hình nón: V = π * r^2 * h / 3, trong đó r là bán kính đường tròn đáy, h là chiều cao của nón.
  • Tính qua công thức diện tích hình tròn: S = π * r^2, trong đó S là diện tích đáy của nón.
  • Tính qua hình dạng của đường sinh: Đường sinh của hình nón có dạng hình parabol, với độ lệch của đường sinh bằng nửa chiều cao của nón. Các bạn chọn một trong các cách tính trên kết hợp với các giá trị của chiều cao và diện tích đáy của nón để tìm ra bán kính đường tròn đáy và sau đó tính ra đường sinh của nón.

Đường cao của hình nón được xác định bằng cách nối một đường thẳng giữa trung điểm của đường tròn đáy với điểm trên đỉnh của hình nón.

Bán kính đáy của một hình nón được xác định thông qua cách tính khoảng cách giữa trung điểm của đường tròn đáy và bất kỳ điểm nào trên đường tròn đáy. Bên cạnh đó bạn cũng có thể xác định bằng cách sử dụng công thức diện tích của hình nón và chiều cao của nó.

Phần 5
Lời giải các bài tập tính thể tích khối nón

Để hiểu và ghi nhớ công thức tính thể tích khối nón bạn có thể tham khảo một số bài toán và lời giải chi tiết ngay sau đây:

Bài 1: Cho hình nón có chiều cao là 3a, bán kính đáy là 4a. Hãy tính đường sinh, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón trên.

Lời giải bài toán trên như sau

Đường sinh: Đường sinh của hình nón là đường nối tâm đáy đến trục cao nhất của hình nón. Đường sinh của hình nón có chiều dài là √(4a^2 + 3a^2) = √(25a^2).

Diện tích xung quanh: Diện tích xung quanh hình nón là tổng của diện tích của một vòng tròn và một hình tròn. Diện tích xung quanh của hình nón có công thức là \( A = 2\pi r \ (r = 4a) + \pi r^2 = 2\pi(4a) + \pi(4a^2) = 28\pi a^2 \).

Diện tích toàn phần: Diện tích toàn phần của hình nón là tổng của diện tích của một vòng tròn và một hình trụ. Diện tích toàn phần của hình nón có công thức là \( \pi r^2 + \pi r^2 h = \pi (4a^2) + \pi (4a^2)(3a) = 52\pi a^2 \)

Thể tích: Thể tích của hình nón có công thức là $$ V = \frac{1}{3} \pi r^2 h = \frac{1}{3} \pi (4a^2)(3a) = 4\pi a^3 $$

Bài 2: Cho hình nón có đường sinh l, góc tạo bởi đường sinh và mặt phẳng đáy là 30º. Hỏi diện tích xung quanh của hình nón đó là bao nhiêu?

Lời giải bài toán trên như sau

Để tính diện tích xung quanh của hình nón, trước tiên ta cần xác định được độ dài quanh viền và chiều cao của nón.

Theo giả thiết cho góc giữa đường sinh và mặt phẳng đáy là 30º thì ta có thể áp dụng công thức 

h = l * sin(30º)

Tiếp đó sẽ sử dụng diện tích xung quanh của hình nón là tổng của diện tích mặt trên và diện tích quanh viền:

\( A = 2\pi l h + 2\pi \left(\frac{l}{2}\right)^2 = 2\pi l h + \frac{\pi l^2}{2} \)

Trong đó, (l/2)^2 là diện tích mặt trên của hình nón.

Bài 3: Một khối nón có thể tích bằng 30 π, nếu tăng bán kính khối nón đó lên 2 lần và giữ nguyên chiều cao thì thể tích của khối nón mới bằng bao nhiêu?

Lời giải bài toán trên như sau

Giả sử chiều cao của khối nón ban đầu là h và bán kính của đáy là r. Thì thể tích của khối nón ban đầu được tính theo công thức:

\( V = \pi r^2 h \)

Nếu như tăng bán kính của khối nón lên 2 lần, bán kính mới sẽ là 2r và thể tích mới sẽ là:

\( V' = \pi (2r)^2 h = 4 \pi r^2 h = 4V \)

Với giả thiết thể tích ban đầu bằng 30π nên thể tích mới bằng 4 * 30π = 120π.

Bài 4: Cho một hình tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh AB = 2a. Quay tam giác này xung quanh cạnh AB tạo thành hình nón. Tính thể tích của khối nón được tạo thành.

Lời giải bài toán trên như sau

Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB thì khối nón mới sẽ được tại ra với đường sinh là cạnh AB = 2a.

Chiều cao của khối nón là chiều cao của tam giác ABC từ đỉnh A, có thể tính theo công thức h = √(a^2 – (a/2)^2) = a√(3)/2.

Thể tích của khối nón là tổng của diện tích xung quanh và diện tích mặt trên với công thức chi tiết như sau:

V = π * (2a)^2 * h/3 + π * (2a/2)^2 * h/2

= 2π * a^2 * h/3

= 4π * a^3 / (3√3)

Bài 5: Tính thể tích của khối nón biết thiết diện qua trục của nó là tam giác vuông cân. Tam giác này có cạnh huyền bằng 2a.

Lời giải bài toán trên như sau

Thể tích của khối nón có thể tính bằng diện tích của một mặt cắt qua trục của nón, chia cho 2.

Diện tích mặt cắt qua trục của nón là diện tích của tam giác vuông cân tại trục của nón. Do đó, diện tích mặt cắt qua trục của nón có công thức là:

S = a^2 * √(3)/2

Từ đó suy ra thể tích của khối nón là:

V = S * 2a / 2 = a^3 * √(3)

Kết luận: đáp số thể tích của khối nón biết thiết diện qua trục của nó là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2a là a^3 * √(3).

Bài 6: Tính thể tích khối nón có nón có chiều cao bằng 4 và đường sinh bằng 5

Lời giải bài toán trên như sau

Thể tích của khối nón có chiều cao bằng 4 và đường sinh bằng 5 là:

V = π * (5/2)^2 * 4 / 3 = 10π

Kết luận đáp số thể tích của khối nón có chiều cao bằng 4 và đường sinh bằng 5 là 10π.

Bài 7: Cho thể tích khối nón bằng 4π vfa chiều cao là 3. Tính bán kính đường tròn đáy của khối nón

Lời giải bài toán trên như sau

Thể tích của khối nón là 4π, chiều cao của nón là 3, vậy diện tích của đáy của nón là:

S = 4π / 3 = 4π / (1/3 * chiều cao)

Bằng cách sử dụng công thức diện tích hình tròn ta có thể tìm ra bán kính đường tròn đáy của khối nón

S = π * r^2

Thông qua việc so sánh hai công thức nêu trên ta có thể  tìm ra bán kính đường tròn đáy của khối nón cụ thể như sau:

π * r^2 = 4π / (1/3 * 3)

r^2 = 4 / (π * (1/3 * 3))

r = √(4 / (π * (1/3 * 3))) = √(4 / (π * 1)) = √(4 / π)

Kết luận đáp số  bán kính đường tròn đáy của khối nón là √(4 / π).

Trên đây là thông tin chi tiết về hình nón và các công thức tính khối nón mà chúng tôi đã tổng hợp được. Ta có thể thấy khối nón có rất nhiều loại với cách thể tích khối nón khác nhau nên cần phải thật chú ý khi lựa chọn công thức tính toán. Hy vọng bài viết trên giúp bạn  tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn thông qua công thức và ví dụ cụ thể liên quan đến thể tích khối nón

Đểm xem thêm các sản phẩm ưu đãi và nhận ngay mã giảm giả hay truy cập ngay vào đây : Mã giảm giá Shopee

 

1
Để Lại Phản Hồi Bình Luận/Đánh Giá
0 0 lượt đánh giá
avatar

    Bạn hãy là người bình luận đầu tiên !