Cập nhập: 22:28 21/02/2025
Cập nhập mới nhất lúc : 22:28 21/02/2025, Bảng so sánh tỷ giá ngoại tệ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) mới nhất hôm nay. Hiện đang có 8 Ngoại tệ tăng giá và 0 ngoại tệ giảm giá theo chiều mua vào
Đối với chiều bán ra thì tỷ giá ngoại tệ Agribank hiện đang là 11 tăng giá và 1 giảm giá
(Đơn vị : VND Đồng)
Tên ngoại tệ | Mã ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
---|---|---|---|---|
Đô La Mỹ | USD | 25320,00 | 25330,00 -1000 | 25670,00 -1000 |
EURO | EUR | 26213,00 13700 | 26318,00 13700 | 27416,00 13900 |
Bảng Anh | GBP | 31658,00 15400 | 31785,00 15400 | 32777,00 15700 |
Đô la Hồng Kông | HKD | 3214,00 | 3227,00 | 3334,00 |
Franc Thuỵ Sĩ | CHF | 27818,00 12600 | 27930,00 12700 | 28820,00 13400 |
Yên Nhật | JPY | 166,01 82 | 166,68 83 | 174,04 89 |
Đô La Úc | AUD | 15986,00 10000 | 16050,00 10000 | 16574,00 10200 |
Đô La Singapore | SGD | 18769,00 8800 | 18844,00 8800 | 19385,00 9200 |
Baht Thái | THB | 740,00 300 | 743,00 300 | 775,00 200 |
Đô La CANADA | CAD | 17650,00 4600 | 17721,00 4600 | 18240,00 4900 |
Đô la New Zealand | NZD | 14443,00 12100 | 14945,00 12300 | |
Won Hàn Quốc | KRW | 16,99 5 | 18,76 5 | |
Krone Đan Mạch | DKK | 3523,00 1800 | 3652,00 2000 |
Bảng tỷ giá ngoại tệ Agribank mới nhất hôm nay (Nguồn : Agribank.com.vn)
Lưu ý
Ngân hàng Agribank có tên đầy đủ là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập vào ngày 26/03/1988. Trải qua hơn 32 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn khẳng định được vị thế, cũng như vai trò của một trong những Ngân hàng Thương mại hàng đầu tại Việt Nam. Agribank luôn đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, có nhiều đóng góp tích cực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
Trong thời kỳ mới thành lập tổng tài sản của Agribank chưa đến 1.500 tỷ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chiếm 42%, còn lại 58% vay từ Ngân hàng Nhà nước, tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu trên 10%. Sau 32 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay, Agribank là NHTM Nhà nước hàng đầu Việt Nam trên mọi phương diện, là NHTM duy nhất Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Hiện nay Ngân hàng Agribank có gần 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch trên khắp cả nước và là ngân hàng thương mại duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo và hiện đang có gần 40.000 nhân viên đang công tác tại Agribank. Đến 31/12/2019, tổng tài sản đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng, Nguồn vốn đạt trên 1,34 triệu tỷ đồng; Tổng dư nợ và đầu tư đạt trên 1,3 triệu tỷ đồng, trong đó cho vay nền kinh tế đạt trên 1,12 triệu tỷ đồng
Trải qua nhiều năm xấy dựng và trưởng thành, Agribank đã nhiều năm liên tiếp năm trong TOP 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và đạt được nhiều giải thưởng do các tổ chức quốc tế trao tặng. Đặc biệt vào ngày 26/03/2018, Agribank vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất – phần thưởng cao quý nhất của Đảng, Nhà nước Việt Nam
Tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng Agribank luôn được cập nhập một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Hiện nay, hầu hết các loại tiền tệ phổ biến trên thế giới đều được Ngân hàng Agribank hỗ trợ khách hàng quy đổi một cách nhanh nhất. Cách loại tiền tệ quy đổi phổ biến đó là
Vừa rồi là những thông tin về Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Agribank. Để biết thêm chi tiết của Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Agribank có thể gọi lên tổng đài Agribank : 1900 5588 18 tổng đài hỗ trợ 24/7. Hoặc bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh ngân hàng Agribank gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp
Bạn có thể xem thích